野望(納納乾坤大)

納納乾坤大,
行行郡國遙。
雲山兼五嶺,
風壤帶三苗。
野樹侵江闊,
春蒲長雪消。
扁舟空老去,
無補聖明朝。

 

Dã vọng (Nạp nạp càn khôn đại)

Nạp nạp càn khôn đại,
Hàng hàng quận quốc diêu.
Vân sơn kiêm Ngũ Lĩnh,
Phong nhưỡng đới Tam Miêu.
Dã thụ xâm giang khoát,
Xuân bồ trưởng tuyết tiêu.
Biên chu không lão khứ,
Vô bổ thánh minh triều.

 

Dịch nghĩa

Bát ngát càn khôn rộng,
Lớp lớp làng mạc xa.
Mây núi trùm Ngũ Lĩnh,
Gió đất trải dài vùng Tam Miêu.
Cây đồng chiếm cả vùng sông rộng,
Cỏ tươi mọc đầy khi tuyết tan.
Chỉ có thuyền con của ông già trôi,
Thời đại của vị thánh anh minh chẳng có ăn nhằm gì.


(Năm 769)

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (2 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Phạm Doanh

Bát ngát càn khôn rộng,
Lớp lớp làng mạc xa.
Ngũ lĩnh mây núi phủ,
Tam miêu đất trải ra.
Sông rộng, lấn cây ruộng,
Tuyết tan, mọc cỏ bồ.
Chỉ có thuyền lão nhỏ,
Thời đại ích gì ta!

tửu tận tình do tại
Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên FacebookTrả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Nguyễn Minh

Trời đất rộng bao la thu nạp
Nhận hàng hàng làng mạc xa xa
Mây trùm Ngũ Lĩnh tỉnh nhà
Tam Miêu gió thổi kinh qua đất mình
Cây đồng chiếm cả vùng sông rộng
Cỏ khi tan tuyết đóng mọc liền
Chèo suông ông lão trên thuyền
Chẳng làm gì giúp chính quyền thánh minh.

Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên FacebookTrả lời